Đoàn Thể thao Việt Nam kết thúc SEA Games ở vị trí thứ 3
Kết thúc ngày thi đấu cuối cùng của Đại hội, Đoàn TTVN không đạt thêm được tấm HCV nào và số HCV dừng lại ở con số 96 đầy ấn tượng
Ngày 21/11 là ngày thi đấu áp chót của SEA Games 26 tuy nhiên các VĐV của Đoàn TTVN vẫn thi đấu xuất sắc và mang về thêm tới 9 tấm để có được tổng cộng 96 HCV tính đến trước ngày thi đấu cuối cùng.
Hai ĐT futsal nam và nữ mang về 2 tấm HCB cho Đoàn Việt Nam |
Hôm qua Đoàn TTVN đặt hy vọng vào hai trận chung kết futsal khi đội tuyển futsal nam và nữ đều lọt vào trận chung kết và cùng gặp đối thủ của Thái Lan. Đây sẽ là những niềm hy vọng vàng cuối cùng tại SEA Games 26 khép lại kỳ Đại hội thành công vượt xa chỉ tiêu huy chương của Đoàn Việt Nam.
BẢNG TỔNG SẮP HUY CHƯƠNG NGÀY 21/11 | |||||
TT | QUỐC GIA | VÀNG | BẠC | ĐỒNG | TỔNG |
1 | Indonesia | 182 | 151 | 143 | 476 |
2 | Thái Lan | 109 | 100 | 120 | 329 |
3 | Việt Nam | 96 | 92 | 100 | 288 |
4 | Malaysia | 59 | 50 | 81 | 190 |
5 | Singapore | 42 | 45 | 73 | 160 |
6 | Philippines | 36 | 56 | 77 | 169 |
7 | Myanmar | 16 | 27 | 37 | 80 |
8 | Lào | 9 | 12 | 36 | 57 |
9 | Campuchia | 4 | 11 | 24 | 39 |
10 | Đông Timor | 1 | 1 | 6 | 8 |
11 | Brunei | 0 | 4 | 7 | 11 |
Danh sách HCV của đoàn thể thao VN ở SEA Games 26
87. Dương Thị Huyền Trang, Võ Thị Thanh Vy, Trần Thị Quỳnh, Võ Thị Đài Trang (Lặn, 4x100m vòi hơi chân vịt) 86. Nguyễn Bá Tân (Kempo, 50kg) 85. Lê Quang Liêm (Cờ vua, cờ nhanh nam) 84. Đặng Hào (Judo, dưới 100kg) 83. Phạm Lê Thảo Nguyên (Cờ vua, cờ nhanh) 82. Lê Thị Hằng Thu (Kempo, 54kg) 81. Đỗ Hồng Ngọc (Kempo, 45 kg) – Ngày 19/11 80. Dương Thị Huyền Trang (Lặn, vòi hơi chân vịt nữ 100m) 79. Nguyễn Trung Kiên (Lặn, vòi hơi chân vịt nam 100m) 78. Châu Nguyên Quốc (Kempo, 70kg) 77. Tô Hải Long (Judo, 81kg) 76. Bùi Thị Hòa (Judo, 63kg) 75. Nguyễn Thị Thương (Lặn, vòi hơi chân vịt nữ 800m) 74. Nguyễn Quốc Nguyên (Billiard & Snooker, carom 3 băng) 73. Châu Bá Anh Tư (Bơi ngoài trời, 10.000m) 72. Nguyễn Mai Phương (Wushu, Trường Quyền nữ) – Ngày 18/11 71. Hồ Ngân Giang (Judo, dưới 60kg) 70. Nguyễn Thị Tươi, Lê Thị Bích, Nguyễn Thị Nguyệt (Đấu kiếm, kiếm liễu đồng đội nữ) 69. Trần Lê Quốc Toàn (Cử tạ, hạng cân 56kg) – Ngày 17/11 68. Lê Đăng Minh (Pencak silat, đối kháng nam dưới 90kg) 67. Trần Thị Luyến (Pencak silat, đối kháng nữ dưới 75kg) 66. Cấn Tất Dự (Vật, 74kg) 65. Bùi Tuấn Anh (Vật, 66kg) 64. Hà Văn Hiếu (Vật, 120kg) 63. Trần Thị Len, Nguyễn Thanh Vân và Nguyễn Thu Hiền (Đấu kiếm, kiếm ba cạnh đồng đội nữ) 62. Nguyễn Thị Yến (Pencak Silat, đối kháng nữ dưới 65kg) 61. Nguyễn Hương Xuân (Pencak silat, đối kháng nữ dưới 55kg) 60. Trần Văn Toàn (Pencak silat, đối kháng dưới 60kg) 59. Dương Thanh Bình, Nguyễn Đình Huy (Rowing, thuyền đôi) 58. Châu Bá Anh Tư (Bơi ngoài trời, 5000m) 57. Võ Duy Phương (Pencak silat, đối kháng dưới 55kg) –Ngày 16/11 56. Hoàng Quý Phước(Bơi, 100m tự do nam) 55. Mã Minh Cẩm (Billard&Snooker, carom 1 băng) 54. Nguyễn Thế Anh (Vật, 60kg) 53. Nguyễn Huy Hà (Vật, 55kg) 52. Lâm Đông Vượng – Trần Thế Thường (Vovinam, Song luyện mã tấu nam) 51. Nguyễn Duy Hoàng (Bắn súng, súng trường 50m ba tư thế nam) 50.Trần Thị Sâm, Phạm Thị Hải, Phạm Thị Huệ, Phạm Thị Thảo (Rowing, đồng đội nữ 2.000m) 49. Ngô Hữu Vượng (Bắn súng, súng ngắn mục tiêu di động 10m) 48. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, súng ngắn ổ quay 25m) 47.Trần Thị Sâm – Phạm Thị Thảo (Rowing, đua thuyền đôi nữ hạng nặng) 46. Đào Thiên Hải – Nguyễn Thị Thanh An (Cờ vua, cờ phối hợp) 45. Lê Quang Liêm (cờ vua, cờ tưởng) – Ngày 15/11 44. Nguyễn Hà Thành (TDDC, nhảy ngựa nam) 43.Phan Thị Hà Thanh (TDDC, nhảy ngựa nữ) 42. Phạm Phước Hưng (TDDC, xà đơn nam) 41. Nguyễn Tuấn Đạt (TDDC, nhảy chống nam) 40. Đỗ Thị Ngân Thương (TDDC, cầu thăng bằng nữ) 39. Dương Văn Thái (Điền kinh, 800m nam) 38. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, 800m nữ) 37. Đào Xuân Cường (Điền kinh, 400m vượt rào nam) 36. Đặng 35. Đỗ Thị Ngân Thương (TDDC, xà lệch) 34. Nguyễn Duy Khánh (Vovinam, đối kháng 60kg nam) 33. Phan Thị Hà Thanh (TDDC, nhảy chống nữ) 32. Hoàng Cường (TDDC, tự do) 31. Trần Văn Dực (Vật, hạng cân 120kg) 30. Trần Thị Diệu Ninh (Vật, hạng cân dưới 55kg) 29. Hà Thị Nguyên (Taekwondo, đối kháng dưới 73kg nữ) 28. Nguyễn Thị Tươi (Đấu kiếm, kiếm liễu nữ) 27. Trần Quốc Cường (Bắn súng, 50m tự chọn nam) – Ngày 14/11: 26. Nguyễn Trường Giang (Điền kinh, ném lao nam) 25. Trần Huệ Hoa (Điền kinh, nhảy xa 3 bước) 24. Trần Khánh Trang (Vovinam, đối kháng 50kg nữ) 23. Võ Nguyên Linh (Vovinam, đối kháng 55kg nam) 22. Phan Thị Hà Thanh (TDDC, toàn năng nữ) 21. Nguyễn Bình Định, Nguyễn Văn Cường, Phan Văn Tới và Huỳnh Khắc Nguyên (Vovinam, đòn chân tấn công) 20. Khổng Văn Khoa (Vật, hạng cân 74kg) 19. Trần Thị Len (Đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ) 18. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, 10m súng ngắn bắn nhanh nam) – Ngày 13/11: 07. Nguyễn Thanh Phúc (Điền kinh, đi bộ 20km nữ) 08. Nguyễn Thành Quang (Canoeing, 200m K1 nam) 09. Vũ Thành Hưng (Bắn súng, súng trường nằm bắn 50m) 10. Hà Minh Thành (Bắn súng, 25m súng ngắn bắn nhanh) 11. Lê Bích Phương (Karatedo, đối kháng dưới 55kg nữ) 12. Nguyễn Lệ Dung (Đấu kiếm, kiếm chém nữ) 13. VĐV Đinh Thị Như Quỳnh (Xe đạp, xe đạp băng đồng nữ) 14. Hoàng Quý Phước (Bơi lội, 100m bơi bướm nam) 15. Dương Thị Việt Anh (Điền kinh, nhảy cao) 16. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, 1500m nữ) 17. Vũ Văn Huyện (Điền kinh, 10 môn phối hợp nam) – Ngày 12/11: 01. Nguyễn Thị Mai – Kiều Thị Hảo (Canoeing, 02. Nguyễn Đình Toàn – Nguyễn Minh Tú (Taekwondo, Quyền đôi nam – nữ) 03. Thạch Thị Trang (Karatedo, đối kháng hạng cân 68kg nữ) 04. Dương Thanh Tâm (Taekwondo, đối kháng hạng cân 74kg nam) 05. Vũ Nguyệt Ánh (Karatedo, đối kháng hạng cân dưới 50kg nữ) 06. Thể dục dụng cụ đồng đội nam |