Bóng đá nữ Việt Nam giữ nguyên thứ hạng 28 trên BXH FIFA quý III/2013
Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) vừa công bố xếp hạng bóng đá nữ quý III/2013. Theo đó, đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam vẫn giữ nguyên thứ hạng 28 thế giới với 1654 điểm do không thi đấu kể từ sau sự kiện Vòng loại Aisan Cup nữ 2014.
Tại khu vực châu Á, ĐT nữ Việt Nam đang đứng vững ở vị trí thứ 6 sau Nhật Bản (hạng 3 thế giới), CHDCND Triều Tiên (hạng 8 thế giới), Australia (hạng 8 thế giới), Trung Quốc (hạng 15 thế giới) và Hàn Quốc (hạng 16 thế giới).
Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam tiếp tục củng cố ngôi vị số 1, trong khi đối thủ đáng gờm Thái Lan đã bị tụt 1 bậc xuống vị trí 31.
Ở top 10 thế giới, đội tuyển Mỹ tiếp tục thống trị ngôi vị số 1 kể từ đầu năm 2013 đến nay, tiếp theo sau vẫn là các đội mạnh Đức, Nhật, Braxil, Thụy Điển và Pháp vẫn giữ nguyên thứ hạng của mình. Các vị trí phía dưới có sự thay đổi khi Canada, CHDCND Triều Tiên, Nauy cùng tăng 1 bậc và chỉ có duy nhất Australia là thăng 2 bậc trong quý III/2013.
Đội tuyển nữ QG đang bước vào đợt rèn thể lực ở Đà Lạt – Lâm Đồng. |
Hiện tại, ĐT nữ Việt Nam đã tập trung trở lại từ hôm qua (1/8) để chuẩn bị cho giải bóng đá nữ vô địch Đông Nam Á 2013 sẽ diễn ra tại Myanmar từ ngày 9/9 đến 22/9. Thầy trò HLV Trần Vân Phát sẽ có thời gian hơn 1 tháng tập luyện trong đó sẽ có 1 đợt tập huấn hơn 10 ngày tại Hàn Quốc trước khi có mặt tại Myanmar để tham dự giải bóng đá nữ Vô địch Đông Nam Á 2013. Tại AFF Cup nữ 2013, Việt Nam nằm ở bảng A cùng với Thái Lan, Malaysia và 2 đội khách mời là U19 nữ Australia và ĐT nữ Jordan.
BXH bóng đá nữ FIFA quý III năm 2013 | |||
Vị trí | Đội tuyển | Tổng điểm | Thứ hạng tăng/giảm |
Top 10 thế giới | |||
1 | Mỹ | 2229 | 0 |
2 | Đức | 2152 | 0 |
3 | Nhật Bản | 2072 | 0 |
4 | Brazil | 2042 | 0 |
5 | Thụy Điển | 2028 | 0 |
6 | Pháp | 2020 | 0 |
7 | Canada | 1982 | +1 |
8 | Australia | 1956 | +2 |
8 | CHDCND Triều Tiên | 1956 | +1 |
10 | Na Uy | 1953 | +1 |
Top 10 châu Á | |||
3 | Nhật Bản | 2072 | 0 |
8 | Australia | 1956 | +2 |
8 | CHDCND Triều Tiên | 1956 | +1 |
15 | Trung Quốc | 1832 | +1 |
16 | Hàn Quốc | 1831 | -1 |
28 | Việt Nam | 1654 | 0 |
31 | Thái Lan | 1635 | -1 |
39 | Đài Loan | 1564 | 0 |
43 | Myanmar | 1550 | 0 |
45 | Uzbekistan | 1548 | -1 |
Khu vực Đông Nam Á | |||
28 | Việt Nam | 1654 | 0 |
31 | Thái Lan | 1635 | -1 |
43 | Myanmar | 1550 | 0 |
75 | Philippines | 1297 | +1 |
77 | Lào | 1293 | +1 |
79 | Malaysia | 1269 | +2 |
86 | Singapore | 1180 | +5 |
120 | Indonesia | 1346 | 0 |