HLV Philippe Troussier làm mới lực lượng ĐT U19 Việt Nam cho đợt tập trung lần thứ hai
Kết thúc đợt tập trung ngắn hạn nhằm đánh giá, kiểm tra khả năng của các cầu thủ diễn ra từ ngày 17/6 đến 24/6 vừa qua, HLV trưởng Philippe Troussier tiếp tục triệu tập 30 cầu thủ cho đợt tập trung lần thứ hai, diễn ra từ ngày 26/6 đến 5/7 tại Trung tâm PVF.
Trong số 30 cầu thủ được triệu tập cho đợt này chỉ có 3 cầu thủ nằm trong danh sách đợt đầu tiên gồm: Lê Công Đức, Phan Tuấn Tài (CLB Viettel) và Phạm Văn Hữu (CLB SHB Đà Nẵng). 27 cầu thủ còn lại đều là những gương mặt mới đến từ các CLB đã kết thúc thi đấu và đang thi đấu tại VCK giải vô địch U19 quốc gia 2020.
Mục đích chính của nhà cầm quân người Pháp tại các đợt tập trung này là kiểm tra, đánh giá các cầu thủ với số lượng càng nhiều, càng tốt. Do vậy có thể hiểu, việc đa số các cầu thủ của đợt 1 không có tên ở đợt 2 không đồng nghĩa họ không còn cơ hội góp mặt tại VCK U19 châu Á 2020. Chưa kể vẫn còn rất nhiều cầu thủ có khả năng nhưng chưa được triệu tập do đang bận thi đấu tại VCK giải U19 quốc gia 2020, hoặc chuẩn bị thi đấu các giải khác như giải hạng Nhì quốc gia 2020 sẽ khởi tranh vào tháng 7 tới. Tất cả các cầu thủ có tiềm năng nằm trong “tầm ngắm” của BHL sẽ lần lượt được góp mặt trong các đợt tập trung kế tiếp của đội tuyển.
Ở đợt tập trung sắp tới, CLB SLNA đóng góp quân số nhiều nhất với 8 cầu thủ. Tiếp theo lần lượt là CLB HAGL (6 cầu thủ), PVF (4 cầu thủ), Viettel (4 cầu thủ), CAND (4 cầu thủ), TTHL&TĐ TDTT Tây Ninh (2 cầu thủ), SHB Đà Nẵng (1 cầu thủ) và TP.HCM (1 cầu thủ).
DANH SÁCH ĐT U19 VIỆT NAM TẬP TRUNG ĐỢT 2/2020:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ/ Vị trí | Địa phương |
1 | Philippe Troussier | 1955 | HLV trưởng | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
2 | Cedric Roger | 1978 | Trợ lý HLV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
3 | Nguyễn Minh Tiến | 1975 | Trợ lý HLV | Trung tâm Thể thao Viettel |
4 | Nguyễn Thăng Long | 1980 | Trợ lý HLV | Trung tâm Thể thao Viettel |
5 | Châu Trí Cường | 1972 | Trợ lý HLV | Học viện Juventus Việt Nam |
6 | Vladimir Gramblicka | 1988 | Bác sĩ | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
7 | Hoàng Xuân Bách | 1995 | Phiên dịch | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
8 | Lê Thanh An | 1987 | CBPV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
9 | Nguyễn Văn Bá | 2001 | Thủ môn | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
10 | Hoàng Trung Phong | 2001 | Thủ môn | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
11 | Nguyễn Duy Triết | 2001 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
12 | Trịnh Quang Trường | 2002 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
13 | Võ Nguyên Hoàng | 2002 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
14 | Nguyễn Đức Phú | 2003 | VĐV | Quỹ ĐT và PT TNBĐ Việt Nam |
15 | Lê Công Đức | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
16 | Phan Tuấn Tài | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
17 | Nguyễn Ngọc Tú | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
18 | Nguyễn Hữu Tiệp | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
19 | Hồ Khắc Lương | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
20 | Trần Mạnh Quỳnh | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
21 | Ngô Văn Lương | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
22 | Đặng Quang Tú | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
23 | Lê Văn Thành | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
24 | Trần Quốc Thành | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
25 | Đinh Xuân Tiến | 2003 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
26 | Phan Du Học | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
27 | Nguyễn Thanh Khôi | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
28 | Huỳnh Tuấn Vũ | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
29 | Hoàng Vĩnh Nguyên | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
30 | Nguyễn Đức Việt | 2004 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
31 | Cao Hoàng Tú | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
32 | Trần Quang Thịnh | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
33 | Hà Văn Phương | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
34 | Giáp Tuấn Dương | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Công An Nhân Dân |
35 | Bùi Thế Phong | 2002 | VĐV | TTHL&TĐ TDTT Tây Ninh |
36 | Nguyễn Thanh Nhàn | 2003 | VĐV | TTHL&TĐ TDTT Tây Ninh |
37 | Phạm Văn Hữu | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá SHB Đà Nẵng |
38 | Nguyễn Trung Thành | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá TP. HCM |