Giải vô địch bóng đá nữ ĐNÁ 2006: Myanmar – đối thủ đáng gờm
LĐBĐ Myanmar đã chính thức gửi danh sách 25 thành viên ĐTQG nữ sang Việt Nam tham dự giải vô địch bóng đá nữ ĐNÁ 2006
27/05/2006 00:00:00
LĐBĐ Myanmar đã chính thức gửi danh sách 25 thành viên ĐTQG nữ sang Việt Nam tham dự giải vô địch bóng đá nữ ĐNÁ 2006. Thế hệ S8x⬝ nòng cốt của đội hình ĐT Myanmar tham dự Vòng loại giải vô địch bóng đá nữ châu Á năm 2005 vừa qua tiếp tục hiện diện trong đoàn quân của HLV trưởng U Aye Kayu.
Myanmar (trắng) luôn là đối thủ đáng gờm của ĐTVN |
Mặc dù không có sự phục vụ của Thetwin ở hàng tiền vệ và chân sút Marlar Win trên hàng công nhưng lực lượng ĐT Myanar với sự bổ sung 10 gương mặt mới vẫn vẹn nguyên sức mạnh của những cô gái đang ở độ tuổi Sbẻ gẫy sừng trâu⬝. Vẫn còn đó Mar Wann, chân sút đã từng 3 lần chọc thủng lưới đối phương tại vòng loại giải bóng đá nữ châu Á, hậu vệ có lối chơi chắc chắn Moe Moe War, San Maw, tiền vệ giàu sức sáng tạo Than Htwe, Nandar Iilaing hay chân sút kỳ cựu Nilar Iitwe. Không những vậy, việc được cùng nhau thử lửa tại các giải đấu quốc tế lớn đá giúp họ trởthành một khối liên kết khó phá vỡ và tiềm ẩn những sức mạnh khó lường.
Từ trước đến nay, đối thủ số 1 của ĐT nữ Việt Nam vẫn là Myanmar và việc đội bạn huy động một lực lượng hùng hậu nhất của mình sang tham dự giải đấu đã cho thấy quyết tâm rất lớn của Myanmar trong tham vọng lật đổ ngôi hậu của ĐTVN tại đấu trường khu vực.
DANH SÁCH ĐI MYANMAR | |||
Ban huấn luyện | |||
TT | Họ tên | Chức vụ/vị trí | |
1 | Pandora Aung Gyi | Trưởng đoàn | |
2 | U Aye Kayu | HLV trưởng | |
3 | U Tin Myo Aung | Trợ lý HLV | |
4 | U Myo Chit | Trợ lý HLV | |
5 | Daw Myat Myat OO | Cán bộ quản lý | |
6 | Daw Mi Mi Maw | Thư ký đội tuyển | |
7 | Daw Myint Myint Sein | Bác sĩ | |
Cầu thủ | |||
Sô TT | Họ tên | Năm sinh | Vị trí |
1 | May Khin Ya Min | 1986 | Thủ môn |
2 | Nyo Nyo Wint | 1986 | Thủ môn |
3 | Thida OO | 1984 | Hậu vệ |
4 | Moe Moe Htwe | 1986 | Hậu vệ |
5 | Khin Marlar Tun | 1988 | Tiền vệ |
6 | San San Maw | 1980 | Hậu vệ |
7 | San San Thein | 1981 | Hậu vệ |
8 | Moe Moe War | 1983 | Hậu vệ |
9 | Nay Zar Lin Lin Aung | 1983 | Hậu vệ |
10 | Nhin Si Myint | 1984 | Tiền vệ |
11 | Thu Zar Htwe | 1984 | Tiền vệ |
12 | Than Than Htwe | 1986 | Tiền vệ |
13 | Aye Nandar IIlaing | 1983 | Tiền vệ |
14 | Su Su Wai | 1986 | Tiền vệ |
15 | My Nilar IItwe | 1979 | Tiền đạo |
16 | Zin Mar Wann | 1982 | Tiền đạo |
17 | San Yu Naing | 1987 | Tiền đạo |
18 | Na Kyay Ngon | 1987 | Tiền đạo |
VFF